Hiện tại MerchBridge hỗ trợ bạn tự tạo product base với 6 fulfillment services chính: Customcat, Dreamship, Scalable Press, Merchize, Gearment, Custom Fulfillment.
Lưu ý: Để dùng được các fulfillment services như: Customcat, Dreamship, Scalable Press, Merchize, Gearment bạn cần connect API tương ứng cho các fulfillment service này(xem thêm: Cấu hình cho các fulfillment services).
Ý nghĩa các fields chung:
- Title: Tiêu đề của product base.
- Nice Name: Tiêu đề của product base được tối giản và được hiển thị khi push store
- Slug: Tiêu đề được phục vụ liên kết đến product base.
- Base cost description: Phần mô tả cost của product base.
- Default content: Phần mô tả mặc định cho product base và được dùng làm default content cho những product sử dụng product base này.
- Categories: Phân loại product base.
- Image: Ảnh thumbnail cho product base.
- Fulfillment: Chọn fulfillment services cho product base, trường hợp bạn tự tạo product cho supplier riêng của mình thì hãy chọn Custom fulfillment.
- Carriers: Chọn đơn vị vận chuyển trong trường hợp chọn Custom Fulfillment.
- Design Task Default KPI: Thiết lập KPI mặc định cho Design Task.
- Variants: Thể hiện các thuộc tính và giá trị của từng thuộc tính cho base (Có thể cầu hình với Custom Fulfillment, hoặc sử dụng dựa theo dữ liệu từ của fulfillment services như: Customcat, Dreamship … )
- Preview: Danh sách các biến thể dựa theo thuộc tính và giá trị từ phần Variants, bao gồm cả Regular Price, Sale Price…
- Design positions: Định nghĩa các print files. VD: front, back.
1. Tạo mới product base
Tại mục Product Bases -> All Product Bases, ấn Add Base.

Sau đó điền đủ các field mà hệ thống yêu cầu.
1.1 Các fields chung
Tại mục Add product base, hệ thống hiển thị form thông tin của product base. Hãy nhập đủ các thông tin bắt buộc như: Title, Nice Name, Slug, Categories …

Lưu ý: Các field có dấu *, là những field bắt buộc phải nhập để tạo product base.
Ngoài ra, còn các field tùy chọn có thể nhập để cung cấp thêm thông tin cho product base.
1.2 Tùy chọn Fulfillment
1.2.1 Custom Fulfillment
Tại box Fulfillment, chọn Custom Fulfillment. Tiếp đó ấn chọn Supplier.

(Để tạo tài khoản Supplier, chọn role: Supplier tạo phần tạo User, có thể xem thêm tại đây )
Tiếp theo có thể chọn các đơn vị vận chuyện tại box Carriers và thiết lập các biến thể theo thuộc tính và giá trị của từng thuộc tính. Các biển thể được thể hiện ở box Preview cùng với Regular Price, Sale Price, Supplier Price và Carrier Price tương ứng, và có thể thay đổi giá trị để phù hợp.

1.2.2 Fulfillment Services như: Customcat, Dreamship, Printify …
Với các fulfillment services này, cần chọn Fulfillment Product ID được cung cấp. Tiếp theo hệ thống xử lý, và hiển thị các thuộc tính và giá trị tương ứng tại box Variants, như hình dưới:

Lưu ý: đối với Printify fulfillment, do mỗi product cung cấp các nhà in khác nhau nên cần thêm bước lựa chọn nhà in(field: Product Print Providers) như hình dưới:

Tiếp theo, box Preview thể hiện các biến thể được tạo ra từ thuộc tính và giá trị tương ứng từ phần trên. Cùng với Regular Price, Sale Price, Seller Price và Fulfillment Product ID (đây là ID của biến thể khi được submit lên các nhà in), các field này được thêm giá trị dược theo dữ liệu bên fulfillment services cung cấp. Bạn có thể thay đổi giá trị cho hầu hết các fields, ngoài trừ Fulfillment Product ID.

Tiếp đến, box Design Position thể hiện vị trí thiết kế lên sản phẩm. Gốm có:
– Placeholder: Ảnh mẫu cho thiết kế.
– Position Name: Tên của vị trí thiết kế.
– Target: Biến thể được thiết kế tại vị trí này.

– Position: Vị trí thiết kế.

– Resize: Gồm các giá trị: Fit, Fill, File.
– Description: Mô tả kích thước, kiểu file và DPI cho file design
Sau khi điền đầy đủ thông tin của các fields, chọn Save để lưu lại product base.
Do đặc thù của từng nhà in là khác nhau do đó các fields trong product base cũng có thể khác nhau. Bạn có thể tham khảo documentation của từng nhà in để hiểu rõ hơn về ý nghĩa các field và giá trị tương ứng: